HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT TỔNG ĐÀI IP GRANDSTREAM UCM63XX

 Bước 1

Kết nối mạng và xem địa chỉ IP trên màn hình ( Hướng dẫn cài đặt tổng đài ip grandstream ucm6300)

1. Đăng nhập tổng đài IP, Cài đặt địa chỉ IP, Cài ngày giờ

a. Đăng nhập tổng đài

Ngay sau khi cắm nguồn điện vào và cắm cổng mạng vào bạn sẽ thấy địa chỉ IP của tổng đài hiển thị lên màn hình,

a. Đối với tổng đài mua trước 2017  -> user = admin/ Pass= admin

b. Đối với tổng đài mua từ 1/1/2017  -> user = admin/ Pass = xem ở nhãn dán sau tổng đài

b. Cài đặt địa chỉ IP của tổng đài,

Với tổng đài ta bắt buộc phải đặt địa chỉ IP tĩnh, để đảm bảo địa chỉ ip này không bị thay đổi khi khởi động lại

Sau khi đổi xong ta save lại, reboot tổng đài và đăng nhập với địa chỉ IP mới như hình sau:

System Settings => Network Settings:

Có 3 chế độ :

Route: Cổng WAN sẽ đóng vai trò cổng uplink kết nối đến mạng internet. Cổng LAN sẽ đóng vai trò router cho các máy con 

Switch: Cổng WAN sẽ đóng vai trò cổng uplink, cổng LAN sẽ đóng vai trò như là bridge

Dual: 2 cổng LAN và WAN lúc này giống như 2 port LAN


c. Cài đặt ngày giờ (Việc cài đặt này rất quan trọng, nó giúp cho các bạn khi xem lịch sử cuộc gọi hay nghe file ghi âm sẽ biết chính xác thời gian nào)

Vào System Setting -> Time setting -> Cài như hình vẽ dưới:


2. Cài đặt chế độ đặt số máy lẻ bất kỳ từ 00-999

Vào PBX Settings ->  General Settings -> đánh dấu vào ô "Disable Extension Range" để cho phép ta tạo số máy lẻ tự do, sau bước này cho phép ta tạo số máy lẻ bất kỳ từ 00->9999


3. Tạo số máy lẻ và cài vào IP phone

Vào Extention/Trunk -> Extension -> +Add để tạo máy lẻ


a. Tạo máy lẻ độc lập (Single)



b. Khai báo 1 dải máy lẻ tự động (Batch)


c. Cài đặt số máy lẻ vào điện thoại IP 

Trên điện thoại IP bạn xem địa chỉ ip của máy là bao nhiêu -> dùng trình duyệt đánh địa chỉ ip đó vào với user/pass = admin/admin

- Lấy tài khoản số máy đã tạo ở bước 3a (b) ở trên để gán vào máy IP phone, 1 số máy lẻ bắt buộc cần có 3 thông số để cài đặt vào điện thoại là:

+ Số máy lẻ (extension)

+ Password của máy lẻ đó

+ Địa chỉ IP của tổng đài

- Vào mục account trên điện thoại IP để khai báo số như sau, chú ý các mục khoanh đỏ phải điền vào chính xác

4. Khai báo đường vào bưu điện

a. Khai báo trung kế (đường vào bưu điện) Analog,

Vào Extention/Trunk -> Analog Trunk -> +Add


b. Khai báo trung kế SIPtrunk của FPT, CMC, Viettle, VNPT, 1800..., 1900....

Vào Extention/Trunk -> VoIP trunks -> + Add (Địa chỉ IP kết nối do nhà cấp số cung cấp)


Edit Trunk mới tạo

Bên Tab Advanced Settings: check vào Passthrough PAI Header để theo dõi trạng thái online

- NAT port tren modem cho tổng đài: UDP 5060, RTP: 10000 - 65000

c. Cài đặt NAT cho tổng đài

Vào PBX Settings -> SIP Settings -> NAT: Điền WAN IP và Local IP


5. Thiết lập gọi ra

a có thể tạo nhiều nhóm trung kế bưu điện và khi gọi ra thì mỗi nhóm máy lẻ được gọi ra chỉ trên 1 nhóm trung kế nhất định:

Vào Extention/Trunk -> Outbound Routers -> Create New Outbound Rule

+ Pattern: Luật gọi ra - Các bạn tạo luật như sau tránh bị gọi quốc tế không mong muốn (x đại diện cho 1 số bất kỳ từ 0-9)

_0Z.        (Cho phép bấm số 0 và Z là bấm từ 0-9, dấu . là không giới hạn độ dài)

_xxxxxxxxxxx (11 số x cho di động 11 số)

_xxxxxxxxxx (10 sô x cho di động và liên tỉnh 10 số)

_xxxxxxxx (8 số x cho nội hạt)

_xxxxxxx (7 số x cho nội hạt)

+ Call Duration limit: Hạn chế thời gian cho mỗi cuộc gọi (tính theo phút)

+ Pin Group: Gọi ra bằng account code (Password), vào Internal option -> Pin Group để tạo Password cấp cho người dùng

+ Password: Tạo password chung cho mọi người khi gọi ra phải bấm pass nếu đặt

+ Enable fillter on source caller ID: Lọc những máy lẻ nào được gọi ra ở Route (trung kế) này

+ Use failover Trunk: Thiêt lập đường vào dự phòng nếu đường chính lỗi

+ Time condition: Thiết lập múi giờ được gọi ra (Ví dụ giờ làm việc được gọi, hết giờ khóa lại)

Privilege Level: Cho phép gọi hay không (chọn national)

+Trunk: Chọn trunk để gọi

VD: Gọi nội hạt



VD2: Gọi di động, Liên tỉnh, dịch vụ (gọi trực tiếp, không nhấn số 9)


VD3: khi gọi thì thêm số 9 như tổng đài analog


6. Cài đặt gọi đến

Vào Extention/Trunk -> Inbound Routes -> Creat New inbount Rule:


Các chế độ gọi vào tổng đài

Như hình ta thấy có rất nhiều chế độ gọi vào nhưng thông thường quan tâm chính đến 4 kiểu gọi vào sau

- Extension: Các cuộc gọi vào sẽ đổ chuông trực tiếp vào máy lẻ (đổ vào lễ tân)

- Ring Group: Đổ chuông vào nhóm máy lẻ, Tạo Ring group

+ Bước 1: Vào Call features -> Ring Group: Tạo nhóm máy trong Ring Group

+ Bước 2: Vào Extention/Trunk -> Inbound Routes -> Ring Group chọn nhóm tạo ở bước 1



- Queue: Các cuộc gọi vào sẽ đổ chuông vào 1 nhóm các máy lẻ với quy luật đổ chuông tùy chọn

+ Bước 1: Vào Call features -> Call Queues: Tạo nhóm máy trong nhóm Queues

+ Bước 2: Vào Extention/Trunk -> Inbound Routes -> chon Queues và chọn nhóm tạo ở bước 1



- IVR: Khách hàng gọi vào sẽ nghe lời chào rồi bấm máy lẻ người cần gặp

+ Bước 1: Vào Internal Options -> Custom Promt -> Ghi file lời chào qua điện thoại hoặc upload file lời chào ghi sẵn từ máy tính

+ Bước 2: Vào Call features -> IVR -> tạo cây lời chào với lời chào tạo ở bước 1

+ Bước 3: Vào Extention/Trunk -> Inbound Routes -> chọn IVR chọn IVR tạo ở bước 2


Chế độ Pickup Group: Nhấc máy hộ
Vào Call features ->Pickup Groups -> + Add (Tạo các  nhóm chỉ được pickup với nhau


Chế độ Speed Dial : Quay số nhanh (0 gọi lễ tân, 1 gọi kỹ thuật)
Vào Call features -> Speed Dial -> + Add


Kết nối máy lẻ vào tổng đài
- Gắn dây mạng vào máy lẻ, sau đó vào mục status xem địa chỉ IP của máy lẻ.
- Mở trình duyệt web để truy cập vào máy lẻ thông qua địa chỉ IP.
- Đăng nhập với user: admin
- Password của máy lẻ ở mặt sau của máy hoặc trên màn hình máy lẻ sẽ hiển thị pass.
- Sau khi đăng nhập ta phải đổi pass mặc định.

Video  chi tiết:


Post a Comment

Previous Post Next Post